I. THÙ LAO LUẬT SƯ
Trong quá trình cung cấp dịch vụ pháp lý, một vấn đề rất nhạy cảm nhưng lại đóng vai trò quyết định để khách hàng và luật sư có thể đi đến một thỏa thuận chung về cung cấp dịch vụ pháp lý, đó là mức thù lao của luật sư. Theo Luật Luật sư, mức thù lao của luật sư được tính theo: nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý; thời gian và công sức của luật sư được sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý; và kinh nghiệm, uy tín của luật sư.
Thù lao của luật sư là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công sức lao động trí tuệ của luật sư. Thù lao luật sư được áp dụng trên cơ sở thoả thuận giữa Luật sư (Công ty Luật) với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Văn phòng Luật số 5 với Khách hàng.
1. Căn cứ tính thù lao Luật sư
Thù lao Luật sư nói chung và thù lao của Luật sư nói riêng được tính trên các căn cứ sau đây:
– Mức độ phức tạp của công việc;
– Thời gian của luật sư (hoặc một số luật sư) bỏ ra để thực hiện công việc;
– Kinh nghiệm và uy tín của Luật sư chính, của Công ty Luật;
– Yêu cầu đặc biệt của khách hàng về trách nhiệm, hiệu quả công việc.
Trên cơ sở nghiên cứu sơ bộ nội dung vụ việc và yêu cầu của khách hàng, đặc thù của công việc, Luật sư thỏa thuận với khách hàng áp dụng một trong các cách tính thù lao sau đây:
– Thù lao tính theo giờ làm việc (tùy thuộc vào uy tín và kinh nghiệm của từng luật sư);
– Thù lao trọn gói theo vụ việc.
2. Phương thức tính thù lao Luật sư
Khách hàng có thể tùy chọn một trong các phương thức tính thù lao sau:
a. Mức thù lao cố định;
b. Mức thù lao theo giá trị phần trăm kết quả đạt được;
c. Mức thù lao có một phần cố định tính theo kết quả.
II. CÁC CHI PHÍ
Các chi phí bao gồm: Chi phí Văn phòng của công ty Luật; Chi phí đi lại, sinh hoạt, lưu trú của luật sư khi thực hiện công việc; Chi phí liên hệ công tác; Chi phí Nhà nước; Thuế.
1. Chi phí Văn phòng
Đây là khoản tiền mà khách hàng phải trả để đảm bảo thực hiện các hoạt động Văn phòng liên quan đến công việc của khách hàng (giấy tờ, sổ sách, điện thoại, tín hiệu internet và các chi phí khác…). Khoản chi phí này thường không lớn và thông thường được tính gộp vào cùng với chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu sẽ tính thành mục riêng.
2. Chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác
Đây là khoản chi phí mà khách hàng phải trả cho luật sư hoặc chuyên viên tư vấn, bao gồm các chi phí như vé xe ô tô, vé tàu hoả, vé máy bay, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ… ( Phí cho các phương tiện đi lại và ăn nghỉ mức trung bình ở nơi luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc). Khách hàng có thể tuỳ chọn thanh toán chi phí đi lại bằng một trong hai cách:
a. Khách hàng và luật sư cùng ước lượng chi phí và thống nhất thanh toán một lần (thông thường khách hàng chọn phương án này).
b. Trước khi đi công tác, luật sư thông báo và khách hàng tạm ứng chi phí với luật sư. Hai bên sẽ quyết toán sau chuyến công tác.
Thông thường, nếu khách hàng thanh toán chi phí đi lại, lưu trú một lần thì khoản tiền này sẽ bao gồm cả chi phí Văn phòng.
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng thu khoản phí này mà có thể có một số dịch vụ hoặc công việc chúng tôi tính trọn gói vào thù lao hoặc có những dịch vụ chúng tôi không tính chi phí này, đặc biệt trong các trường hợp khách hàng thỏa thuận thù lao theo tỷ lệ thì khoản chi phí này sẽ được tính riêng.
3. Chi phí Nhà nước
Đây là khoản chi phí Công ty Luật thay mặt khách hàng nộp vào Nhà nước, nó có thể bao gồm các lệ phí cấp phép, các khoản tạm ứng án phí, án phí, phí thi hành án, lệ phí …và nói chung các khoản tiền mà cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan tư pháp sẽ thu (có hoá đơn chứng từ). Thông thường, khoản chi phí này khách hàng tự nộp hoặc nhờ Công ty Luật nộp thay. Tuy nhiên, cũng có thể có những ngoại lệ như trong các thoả thuận thù lao theo tỷ lệ hoặc trong các dịch vụ trọn gói khác thì Công ty sẽ thu khoản phí này và tự quyết toán với Nhà nước.
4. Thuế
Theo thông lệ chung các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền thuế này bằng 10% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, mỗi một dịch vụ pháp lý mà luật sư cung cấp cho khách hàng cũng làm tăng số thuế thu nhập mà Công ty Luật phải nộp theo quy định pháp luật…
III. THANH TOÁN THÙ LAO VÀ CÁC CHI PHÍ LUẬT SƯ
1. Mức thù lao và chi phí của Luật sư
Mức thù lao và chi phí Luật sư cụ thể trong từng vụ việc được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Văn phòng Luật số 5 với khách hàng (Hợp đồng có đóng dấu của Công ty và chữ ký của Giám đốc điều hành) Ngoài khoản thù lao, chi phí thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết, khách hàng không phải thanh toán cho Luật sư bất cứ khoản thù lao, chi phí nào khác.
2. Phương thức thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:
Khách hàng thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí đã được thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý một cách trực tiếp, 100% bằng tiền mặt VNĐ tại Văn phòng thông qua bộ phận Kế toán hoặc thanh toán qua số tài khoản của Văn phòng Luật số 5.
3. Thời hạn thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:
Việc thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí liên quan đến dịch vụ pháp lý được thực hiện theo sự thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng trong từng vụ việc cụ thể : Khách hàng có thể thanh toán thù lao Luật sư khi ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý với Luật sư hoặc sau khi Luật sư hoàn thành công việc (thanh lý hợp đồng) hoặc thanh toán thù lao Luật sư theo tiến độ thực hiện công việc.
IV. BIỂU PHÍ , THÙ LAO LUẬT SƯ
Nghề luật sư hình thành và phát triển lớn mạnh và càng ngày nhu cầu thực tế xã hội đòi hỏi những kiến thức trí tuệ, song hành trong cuộc sống, tuân thủ pháp luật, đảm bảo công bằng theo hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật sư đối với người Việt Nam ăn sâu vào trong tâm trí và suy nghĩ của từng người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cộng đồng xã hội, là người tư vấn luật bảo vệ bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng đem lại sự công bằng thiết thực trong cuộc sống. Luật sư người bào chữa, đại diện ủy quyền với dịch vụ pháp lý, Khi hình dung sản phẩm của luật sư là tài sản vô hình, giá trị bằng trí tuệ gắn liền với quyền lợi của khách hàng liên quan đến chi phí thuê Luật sư,
Thường yêu cầu luật sư đưa ra Biểu phí (“bảng giá”) cố định của dịch vụ luật sư. Tuy nhiên, mỗi một công việc của khách hàng đều có những sự khác biệt, mức độ yêu cầu luật sư đối với vụ việc đó cũng khác nhau, ngay trong cùng một lĩnh vực pháp luật cũng có mức độ phức tạp khác nhau đối với từng vụ việc.
BIỂU PHÍ LUẬT SƯ – DANH MỤC DỊCH VỤ PHÁP LÝ
Biểu phí Luật sư thể hiện vai trò trách nhiệm của Luật sư trong từng vụ việc/từng mối quan hệ xã hội, tính minh bạch của dịch vụ Luật sư, chất lượng Luật sư và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng Luật sư tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
STT | DỊCH VỤ PHÁP LÝ LUẬT SƯ | MỨC PHÍ THUÊ LUẬT SƯ (Đơn vị: VNĐ) |
GHI CHÚ |
– | Tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài | Miễn phí | Thời lượng tư vấn không hạn chế |
1 | Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng | 200.000 – 500.000/1 lượt | Biểu phí tối thiểu, thời gian tư vấn không quá 01 giờ |
2 | Soạn thảo Đơn thư kiến nghị, Đơn yêu cầu, Đơn đề nghị,… | 500.000 – 3.000.000/1đơn | Hỗ trợ gửi văn bản tới bên thứ ba |
3 | Soạn thảo Di chúc; Văn bản thỏa thuận về tài sản; Văn bản phân chia tài sản | 1.000.000– 5.000.000/1 bản | Đã bao gồm phí tư vấn, không bao gồm lệ phí công chứng – chứng thực |
4 | Soạn thảo Đơn khởi kiện; Đơn kháng cáo; Đơn khiếu nại; Đơn tố cáo, tố giác… | 1.000.000– 3.000.000/1đơn | Áp dụng cho thủ tục khiếu nại, tố cáo, các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động… |
5 | Soạn thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự … | 2.000.000-20.000.000/1hợp đồng | Không bao gồm phí dịch thuật, công chứng, chứng thực (nếu có) |
6 | Giải quyết tình huống pháp lý bằng tư vấn trực tiếp theo hết vụ việc và soạn thảo văn bản | 3.000.000– 20.000.000/1vụ việc | Áp dụng cho những tình huống pháp lý phức tạp, quan trọng cần có lời tư vấn chính thức của luật sư |
7 | Thù lao Luật sư tham gia tố tụng/Đại diện tại Tòa án/Trọng tài thương mại | Mức thù lao tối thiểu là 8.000.000/1cấp xét xử/giai đoạn giải quyết vụ việc | Vụ án: Hình sự, Dân Sự, Ly Hôn, Đất đai, Lao Động, Hành chính, Kinh doanh thương mại… |
8 | Thành lập Công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | 2.000.000 – 8.000.000 | Mức tối thiểu và tối đa, áp dụng cho khu vực TP Hà Nội |
9 | Thành lập công ty nước ngoài/Đăng ký cấp giấy chứng nhận Đầu tư | Tối thiểu 20.000.000 | Áp dụng cho quy trình thông thường, không thẩm tra, không có điều kiện |
10 | Thành lập Chi nhánh, VPĐD (gồm cả Công ty Việt Nam và Công ty nước ngoài) | 3.000.000– 15.000.000 | Áp dụng cho khu vực TP Hà Nội và quy trình thông thường (không thẩm tra) |
11 | Tư vấn pháp luật tại nhà hoặc Luật sư đi đàm phán, thương lượng theo yêu cầu của khách hàng | 2.000.000– 15.000.000 | Tư vấn trực tiếp của luật sư, đàm phán hợp đồng |
12 | Luật sư đi Xác minh, thu thập chứng cứ. Thu thập trích lục bản đồ, thông tin thửa đất… | 5.000.000– 15.000.000 | Áp dụng cho khu vực nội thành TP Hà Nội, chưa bao gồm phí đi lại, lưu trú ngoại thành TP Hà Nội hoặc ngoại tỉnh |
13 | Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho DN | 3.000.000-8.000.000/tháng | Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
14 | Dịch vụ Luật sư riêng | 3.000.000-6.000.000/tháng | Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
15 | Cấp GCN QSD đất lần đầu; Thủ tục mua bán, chuyển nhượng Bất động sản; Cấp phép xây dựng… | 5.000.000-50.000.000/1 lần | Áp dụng với khách hàng khu vực TP Hà Nội |
16 | Thủ tục ly hôn, kết hôn với người nước ngoài | 15.000.000– 30.000.000 | Không bao gồm phí, lệ phí hợp thức hóa lãnh sự, lệ phí nhà nước, phí công chứng dịch thuật văn bản nước ngoài. |
17 | Thủ tục xin visa thương mại, du học, cư trú…tại nước ngoài | 3.000.000-15.000.000 | Tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc, sẽ thông báo phí dịch vụ khi xem xét hồ sơ. |
18 | Thủ tục yêu cầu bồi thường, đòi quyền lợi cho người lao động Việt Nam tại nước ngoài | Thỏa thuận theo vụ việc | Thù lao được tính dựa vào chi phí đi lại, ăn ở, xác minh thông tin người lao động, số tiền người lao động được bồi thường… |
19 | Tư vấn, đàm phán thu hồi công nợ cho các cá nhân, tổ chức. | Thỏa thuận theo vụ việc | Tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc, sẽ thông báo phí dịch vụ khi xem xét hồ sơ. |
20 | Tư vấn, báo cáo thuế cho doanh nghiệp | 1.000.000- 10.000.000/năm/DN | Thù lao được tính dựa vào số lượng hóa đơn, ngành nghề kinh doanh, doanh thu của Doanh nghiệp. |
22 | Các dịch vụ pháp lý khác | Thỏa thuận | Tại thời điểm tiếp nhận vụ việc |