Tại sao cần phải đăng ký sáng chế? Quyền sở hữu độc quyền đối với sáng chế chỉ được xác lập theo thủ tục đăng ký, và phạm vi bảo hộ được xác định trong văn bằng. Khi có tranh chấp xảy ra, văn bằng bảo hộ độc quyền sáng chế là chứng cứ duy nhất chứng minh quyền sở hữu độc quyền của chủ sở hữu mà không cần chứng cứ khác.
Sáng chế/ giải pháp hữu ích là sản phẩm, quy trình công nghệ, do con người tại ra chứ không phải là những gì (đã tồn tại trong thiên nhiên) được con người phát hiện ra.
Trong thời gian bảo hộ sáng chế, chủ sở hữu có quyền độc quyền sử dụng, chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế của mình, bất kỳ bên thứ ba nào khai thác sáng chế mà không được phép của chủ sở hữu sẽ bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu và sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Bằng việc khai thác và sử dụng độc quyền sáng chế, chủ sáng chế có thể được bù đắp các đầu tư về vật chất và trí tuệ và được hưởng lợi nhuận từ việc khai thác thành qủa sáng tạo của mình. Chủ sở hữu sáng chế có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm sáng chế đã được bảo hộ của mình.
Điều kiện để được cấp bằng độc quyền sáng chế/ giải pháp hữu ích:
– Để được cấp Bằng độc quyền Sáng chế, giải pháp nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới; Có trình độ sáng tạo; Có khả năng áp dụng công nghiệp. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
– Để được cấp Bằng bảo hộ độc quyền Giải pháp hữu ích, giải pháp nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới; Có khả năng áp dụng công nghiệp. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế/giải pháp hữu ích
1. Phát minh, lý thuyết khoa học,phương pháp toán học;
2. Sơ đồ,kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
3. Cách thức thể hiện thông tin;
4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
5. Giống thực vật, giống động vật;
6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
Hồ sơ đăng ký sáng chế
Thành phần hồ sơ tài liệu tối thiểu cần có khi đăng ký sáng chế:
1- Tờ khai (02 tờ theo mẫu);
2- Bản mô tả (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);
3- Yêu cầu bảo hộ (02 bản);
4- Các tài liệu có liên quan (nếu có);
5- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Khách hàng đăng ký cần cung cấp thêm tài liệu sau:
1- Tên Sáng chế/ Giải pháp hữu ích.
2- Mô tả kỹ thuật vắn tắt, các hình vẽ, sơ đồ (nếu có);
3- Những giải pháp kỹ thuật đã biết trước khi có Sáng chế/Giải pháp hữu ích, những nhược điểm và hạn chế;
4- Ðưa một hoặc một vài trường hợp áp dụng cụ thể để chứng minh tính hiệu quả;
5- Họ tên, địa chỉ, điện thoại, của tổ chức/cá nhân có Sáng chế/Giải pháp hữu ích cần đăng ký,
và đồng tác giả (nếu có);
Thời gian đăng ký sáng chế:
1- Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;
2- Thời gian công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên hoặc tháng thứ 2 từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung;
3- Thời gian thẩm định nội dung: 12 tháng từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung hoặc ngày công bố
4- Thời hạn bảo hộ đối với bằng độc quyền sáng chế là 20 năm, đối với Bằng độc quyền giải pháp hữu ích là 10 năm.
Chi phí đăng ký sáng chế là bao nhiêu?
Phí đăng ký nhãn hiệu được tính theo số nhóm điểm yêu cầu bảo hộ độc lập đăng ký và số trang của bản mô tả từ thứ 6 trở đi. Thông thường, khi nộp tờ khai đăng ký sáng chế, người nộp đơn phải nộp các loại phí sau đây:
1- Lệ phí nộp đơn cho các điểm yêu cầu bảo hộ độc lập thứ nhất;
2- Lệ phí nộp đơn cho bản mô tả từ trang thứ 6 trở đi;
3- Lệ phí công bố đơn;
4- Lệ phí công bố đơn bổ sung từ hình thứ 2 trở đi;
5- Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung;
6- Phí thẩm định nội dung.
Ngoài ra, nếu đơn xin hưởng quyền ưu tiên thì người nộp đơn sẽ phải nộp lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
Như vậy, chi phí cho việc nộp một đơn sáng chế sẽ khác nhau. Nếu một đơn sáng chế chỉ có đăng ký cho một yêu cầu bảo hộ độc lập và có dưới 6 trang mô tả thì chi phí sẽ ở mức thấp nhất.
Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký sáng chế phải đáp ứng các điều kiện:
1- Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;
2- Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận đó không trái với quy định của pháp luật;
3- Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký sáng chế đó chỉ được thực hiện nếu tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý;
4- Trường hợp sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phi từ ngân sách nhà nước:
5- Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế;
6- Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký sáng chế;
7- Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu – phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác, nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu – phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu – phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.
Luật 5 Hà Nội cung cấp tới quý khách hàng các dịch vụ liên quan đến đăng ký bảo hộ sáng chế như sau:
I. Tư vấn trước khi đăng ký bảo hộ sáng chế – bảo hộ giải pháp hữu ích:
1- Tư vấn khả năng bảo hộ của đối tượng đăng ký bảo hộ;
2- Tư vấn tra cứu sáng chế/giải pháp hữu ích;
3- Tư vấn soạn bản mô tả, yeu cầu bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích;
4- Tư vấn thiết kế, nâng cấp, bổ sung thay đổi sản phẩm cho phù hợp.
II. Đại diện thực hiện các thủ tục trong quá trình bảo hộ sáng chế – bảo hộ giải pháp hữu ích:
1- Tra cứu, đánh giá khả năng sử dụng, đăng ký bảo hộ của sáng chế / giải pháp hữu ích.
2- Tiến hành soạn hồ sơ xin cấp văn bằng bảo hộ Sáng chế (dịch tài liệu, viết bản mô tả sáng chế).
3- Nộp, theo dõi hồ sơ đăng ký và nhận bằng độc quyền đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích.
4- Theo dõi xâm phạm, tiến hành lập hồ sơ khuyến cáo/phản đối việc cấp văn bằng, hủy hiệu lực/chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ khi cần thiết.
5- Soạn công văn phúc đáp khi xảy ra tranh chấp sáng chế/giải pháp hữu ích với các chủ đơn khác.
6- Khiếu nại, hủy bỏ và chấm dứt hiệu lực văn bằng.
7- Tiến hành các thủ tục pháp lý ghi nhận chuyển nhượng, chuyển giao (li xăng), sửa đổi liên quan đến đơn và văn bằng bảo hộ.
8- Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ.
9- Cấp lại, cấp phó bản văn bằng bảo hộ.
10- Xử lý xâm phạm liên quan sáng chế/giải pháp hữu ích.
11- Tư vấn liên quan đến vi phạm Sáng chế.