Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam khá đa dạng. Chính vì vậy, để có thể chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp với tình hình thực tại và định hướng phát triển, người chủ doanh nghiệp cần nắm vững đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp. Dưới đây là đặc điểm và Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần.
Công ty cổ phần là loại hình công ty, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần được thành lập và tồn tại độc lập. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Những ưu và nhược điểm của Công ty cổ phần.
+ Ưu điểm:
- Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoảng nợ trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.
- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩch vực, ngành nghề.
- Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
- Có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn → khả năng huy động vốn rất cao.
- Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
+ Nhược điểm:
- Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
-
Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
Đăng ký thành lập công ty cổ phần – DN 002
THẨM QUYỀN | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) | |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | ||
Bước 1: | Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật; | |
Bước 2: | Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, nhận giấy hẹn trả kết quả; | |
Bước 3: | Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý, xin ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần thiết), hoàn tất kết quả; | |
Bước 4: | Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ | |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
HỒ SƠ | ||
Số lượng: | 1 bộ hồ sơ | |
Thành phần: | 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp | |
2. Điều lệ Công ty | ||
3. Danh sách cổ đông sáng lập | ||
4. Bản sao các giấy tờ sau: | ||
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân | ||
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức | ||
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự | ||
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư | ||
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | 03 ngày làm việc | |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân, tổ chức trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp | |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận Đăng kí doanh nghiệp | |
Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ | ||
CĂN CỨ PHÁP LÝ | Luật Doanh nghiệp 2014 | |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; | ||
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; | ||
Thông tư số 176/2012/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; | ||
Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp |
Văn phòng luật sư số 5 Hà Nội